Hàm Functions trong C# hay còn gọi là phương thức, nó là một khối lệnh bao gồm các lệnh nhằm thực hiện một tác vụ nào đó.Hàm chỉ được thực thi khi nó được gọi.
Hàm được tạo ra với mục đích để tái sử dụng mã code nhiều lần nhằm tiết kiệm thời gian cho người lập trình.Bạn có thể định nghĩa Hàm 1 lần và gọi nó ở nhiều nơi và nhiều lần.
Hàm được định nghĩa và tạo bên trong lớp (class)
<Quyền truy cập> <Kiểu dữ liệu trả về> Tên_hàm_Functions_name (<Tham số- parameter>)
{
//Thân hàm- Khối lệnh
}
Giải Thích:
<Quyền truy cập> : là xác định khả năng truy cập của hàm trong chương trình ứng dụng, nó bao gồm các từ khó như: static, public, private, read only…và nó cũng có thể bỏ trống.
<Kiểu dữ liệu trả về>: là các từ khóa như void, int, string, log, bool, byte…
Tên_hàm_Functions_name: là tên của Hàm do bạn tự định nghĩa.Tên của Hàm phải đặt theo quy tắc trong C# quy định.
<Tham số- parameter>: là danh sách các tham số truyền vào Hàm.
{ } : là thân của hàm, nó chứa các khối mã lệnh của hàm.
static void My_Functions()
{
Console.WriteLine("Ham trong C#.");
}
Giải Thích:
static: là phương thức tĩnh của lớp, nó không phải là đối tượng.
void: là một phương thức không có giá trị trả về
My_Functions(): là tên của hàm.
//Hàm không có thám số
static void My_Functions()
{
Console.WriteLine("Ham trong C#.");
}
//Hàm không có tham số,có giá trị trả về int
static int Sum_Tinhtong1()
{
int a = 10;
int b = 20;
int c;
c = a + b;
return c;
}
//Hàm có tham số
static void My_Functions2(string v_Hoten, int v_Tuoi)
{
Console.WriteLine("Họ tên: " + v_Hoten + " : " + v_Tuoi.ToString() + " tuổi ");
}
//Hàm có tham số và có giá trị trả về int
static int Sum_Tinhtong2(int a, int b)
{
int c;
c = a + b;
return c;
}
//Hàm có tham số và có giá trị trả về string
static string Result_Ketqua(int a, int b)
{
string v_ketqua;
int c;
c = a + b;
if(c > 8)
{
v_ketqua = "Good";
}
else
{
v_ketqua = "Not Good";
}
return v_ketqua;
}
//Hàm có tham số và có giá trị trả về bool (True,False)
static bool Check_Kiemtra(int a, int b)
{
if (a > b)
{
return true;
}
else
{
return false;
}
}
Để gọi một hàm, hãy viết tên của hàm với hai dấu ngoặc đơn () và dấu chấm phẩy ;
Cú pháp gọi hàm : Tên_hàm () ;
Để hiểu rõ hơn về cách tạo hàm và gọi hàm các bạn xem ví dụ dưới đây:
using System;
namespace ihoclaptrinh
{
class Program
{
static void Main(string[] args)
{
// Gọi Hàm không có tham số void
My_Functions();
// Gọi Hàm không có tham số, có giá trị trả về (int)
Sum_Tinhtong1();
// Gọi Hàm có tham số, không có giá trị trả về (void)
My_Functions2("Hoàng Hồng Phong", 12);
// Gọi Hàm có tham số, giá trị trả về (int)
int v_sum = Sum_Tinhtong2(30,50);
Console.WriteLine(v_sum);
// Gọi Hàm có tham số, giá trị trả về (string)
string v_ketqua = Result_Ketqua(3, 6);
Console.WriteLine(v_ketqua);
// Gọi Hàm có tham số, giá trị trả về (bool)
Boolean v_kiemtra = Check_Kiemtra(6, 8);
if (v_kiemtra == true)
{
Console.WriteLine("Ket qua dung (True).");
}
else
{
Console.WriteLine("Ket qua sai (False).");
}
Console.ReadKey();
}
//Hàm không có thám số
static void My_Functions()
{
Console.WriteLine("Ham trong C#.");
}
//Hàm không có tham số,có giá trị trả về int
static int Sum_Tinhtong1()
{
int a = 10;
int b = 20;
int c;
c = a + b;
return c;
}
//Hàm có tham số
static void My_Functions2(string v_Hoten, int v_Tuoi)
{
Console.WriteLine("Họ tên: " + v_Hoten + " : " + v_Tuoi.ToString() + " tuổi ");
}
//Hàm có tham số và có giá trị trả về int
static int Sum_Tinhtong2(int a, int b)
{
int c;
c = a + b;
return c;
}
//Hàm có tham số và có giá trị trả về string
static string Result_Ketqua(int a, int b)
{
string v_ketqua;
int c;
c = a + b;
if(c > 8)
{
v_ketqua = "Good";
}
else
{
v_ketqua = "Not Good";
}
return v_ketqua;
}
//Hàm có tham số và có giá trị trả về bool (True,False)
static bool Check_Kiemtra(int a, int b)
{
if (a > b)
{
return true;
}
else
{
return false;
}
}
}
}