Python Kiểu dữ liệu List

Kiểu dữ liệu list trong python là một trong các kiểu dữ liệu tập hợp (collection) của python.  Kiểu dữ liệu List này rất thường dùng trong các dự án và chương trình phần mềm, do đó các bạn cần nắm chắc kiểu dữ liệu này để lập trình với python. Sau đây là một số kiểu dữ liệu tập hợp (collection) trong python:

- List: Là một kiểu dữ liệu collection có thứ tự, có thể thay đổi. Cho phép chứa dữ liệu trùng lặp.

- Tuple: Là một kiểu dữ liệu collection có thứ tự, không thể thay đổi. Cho phép chứa dữ liệu trùng lặp.

- Set: Là một kiểu dữ liệu collection không có thứ tự, không có chỉ mục. Không cho phép chứa dữ liệu trùng lặp.

- Dictionary: Là một kiểu dữ liệu collection không có thứ tự, có thể thay đổi và lập chỉ mục. Không có thành viên trùng lặp.

Ở bài này chúng ta sẽ đi tìm hiểu về kiểu dữ liệu List trong python.

Nội dung:

  1. Kiểu dữ liệu list trong python.
  2. Cách truy cập tới các phần tử của list trong python.
  3. Các hàm và phương thức của list trong python.

Kiểu dữ liệu list trong python

Kiểu dữ liệu list trong python là một kiểu dữ liệu tập hợp (collection) lưu trữ các phần tử theo tứ tự đã cho, có thể thay đổi, cho phép chứa dữ liệu trùng lặp. List có cấu trúc dữ liệu và có khả năng lưu giữ các kiểu dữ liệu khác nhau.

List trong Python được viết bởi dấu ngoặc vuông [], chỉ mục (index) của List bắt đầu từ 0.

Ví dụ

list1 = ['Python', 'Html', 2021, 2022];

list2 = [1, 2, 3, 4, 5 ,6];

list3 = ["a", "b", "c", "d", "e"];

Cách truy cập tới các phần tử của list trong python.

Trong python có các cách truy cập tới các phần tử (item) của list như sau:

Truy cập tới các phần tử của list trong python sử dụng index.

Ví dụ

list1 = ['python', 'php', 'c++', 'Html']

print(list1[0])

Kết quả :

python

Truy cập tới các phần tử của list trong python sử dụng chỉ mục index âm.

Ngoài cách truy cập tới các phần tử theo chỉ mục index từ trái qua phải (từ vị trí chỉ mục index 0) của list, python cũng cho phép truy cập tới các phần tử theo chỉ mục index âm từ phải qua trái ( từ chỉ mục index cuối cùng là -1, tiếp đến là -2,…vv.

Ví dụ

list1 = ['python', 'php', 'c++', 'Html']

print(list1[-1])

Kết quả :

Html

Truy cập tới các phần tử của list trong python theo phạm vi chỉ mục index, một dải index.

Khi chỉ định một phạm vi hoặc một dải index thì giá trị trả về sẽ là một List mới với các mục được chỉ định.

Ví dụ

list_fruits = ["orange","apple","banana","mango", "guava", "orange","lemon"]

print(list_fruits[1:4])

Kết quả :

["apple","banana","mango"]

Truy cập tới các phần tử của list bằng cách bỏ giá trị bắt đầu, phạm vi ngầm định giá trị đầu tiên là vị trí chỉ mục index là 0.

Ví dụ

list_fruits = ["orange","apple","banana","mango", "guava", "orange","lemon"]

print(list_fruits[:4])

Kết quả :

["orange","apple","banana","mango"]

Truy cập tới các phần tử của list bằng cách bỏ giá trị cuối, phạm vi ngầm định lấy giá trị từ phần tử bắt đầu tới cuối của list.

Ví dụ

list_fruits = ["orange","apple","banana","mango", "guava", "orange","lemon"]

print(list_fruits[2:])

Kết quả :

["banana","mango", "guava", "orange","lemon"]

Truy cập tới các phần tử của list bằng phạm vi chỉ mục index âm.

Chỉ định các chỉ mục âm nếu bạn muốn bắt đầu tìm kiếm từ cuối danh sách:

Ví dụ 1: trả về các mục từ chỉ mục -3 (bao gồm) đến chỉ mục -1 (không bao gồm):

Ví dụ

list_fruits = ["orange","apple","banana","mango","guava", "orange","lemon"]

print(list_fruits[-3:-1])

Kết quả :

["guava","orange"]

Các hàm và phương thức của list trong python.

Python sử dụng các hàm và các phương thức sau đây để làm việc với list.

Cách thay đổi giá trị của phần tử của list trong python.

Để thay đổi giá trị của một phần tử của list trong python ta dùng chỉ số index và toán tử gán = để thay đổi giá trị.

Ví dụ

list_languages = ['python', 'php', 'c++', 'Html']

list_languages[2]='ASP.Net'

print(list_languages)

Kết quả :

['python', 'php', 'ASP.Net', 'Html']

Ví dụ ở trên đã thay đổi giá trị phần tử index thứ 2 là c++ thành ASP.Net

Cách sử dụng vòng lặp for cho list trong python.

Ví dụ

list_languages = ['python', 'php', 'c++', 'Html']

for i in list_languages:

    print(i)

Kết quả :

python

php

c++

Html

Kiểm tra sự tồn tại của một phần tử trong list.

Ví dụ

list_languages = ['python', 'php', 'c++', 'Html']

x = 'python' in list_languages

if(x==True):

    print('python ton tai trong list')

else:

    print('python khong ton tai trong list')

Kết quả :

python ton tai trong list

Cách xác định độ dài, đếm số phần tử của một list trong python.

Ví dụ

list_languages = ['python', 'php', 'c++', 'Html']

print('So phan tu co trong list la:', len(list_languages))

Kết quả :

So phan tu co trong list la: 4

Cách thêm phần tử vào list trong python.

Ví dụ

list_languages = ['python', 'php', 'c++', 'Html']

list_languages.append('ASP.Net')

print('List sau khi them moi phan tu cuoi cung la: ', list_languages)

Kết quả :

List sau khi them moi phan tu cuoi cung la: ['python', 'php', 'c++', 'Html','ASP.Net']

Cách xóa phần tử khỏi list trong python.

Python có một số phương pháp xóa các phần tử của list sau đây :

Ví dụ

# Xoa phan tu cua list trong python su dung phuong thuc remove()
list_languages = ['python', 'php', 'c++', 'Html']
list_languages.remove('Html')
print(list_languages)

Kết quả :

['python', 'php', 'c++]

Ví dụ

# Xoa phan tu cuoi cung cua list trong python bang phuong thuc pop()
list_languages = ['python', 'php', 'c++', 'Html']
list_languages.pop()
print(list_languages)

Kết quả :

['python', 'php', 'c++]

Ví dụ

# Xoa phan tu cua list trong python su dung ham del.
list_languages = ['python', 'php', 'c++', 'Html']
del list_languages[2]
print(list_languages)

Kết quả :

['python', 'php', 'Html']

Ví dụ

# Xoa tat ca list trong python bang phuong thuc clear()
list_languages = ['python', 'php', 'c++', 'Html']
list_languages.clear()
print(list_languages)

Kết quả :

[ ]

Cách copy list trong python.

Ví dụ

# Copy list trong python su dung phuong thuc copy()
list_languages = ['python', 'php', 'c++', 'Html']
list_1 = list_languages
list_copy = list_languages.copy()
list_languages.append('C#')
print(list_1)
print(list_copy)

Kết quả :

['python', 'php', 'c++', 'Html', C#]
['python', 'php', 'c++', 'Html']

Nối list trong python.

Ví dụ

#Noi 2 list trong python
list1 =  ['python', 'php', 'c++', 'Html']
list2 = [1, 2, 3, 4, 5]
 
list3 = list1 + list2
print(list3)

Kết quả :

['python', 'php', 'c++', 'Html', 1, 2, 3, 4, 5]

Cách chuyển đổi tuple thành list trong python.

Ví dụ

# Convert tuple to list trong python
list_languages = ('python', 'php', 'c++', 'Html')
list_1 = list(list_languages)
print(list_1)

Kết quả :

['python', 'php', 'c++', 'Html']

Tìm phần tử có giá trị lớn nhất của list trong python.

Ví dụ

# Tim gia tri lon nhat Max trong list
list_number = [1,0,2,5,9,8,6]
max_number = max(list_number)
print('Max la:', max_number)

Kết quả :

Max la : 9

Tìm phần tử có giá trị nhỏ nhất trong python.

Ví dụ

# Tim gia tri nho nhat Min trong list
list_number = [1,0,2,5,9,8,6]
min_number = min(list_number)
print('Min la:', min_number)

Kết quả :

Min la: 0