Python Kiểu dữ liệu Tuple

Bài trước chúng ta đã tìm hiểu về kiểu dữ liệu List trong python và bài này chúng ta sẽ tìm hiểu về kiểu dữ liệu Tuple trong python.

Nội dung:

  1. Kiểu dữ liệu Tuple trong python.
  2. Cách truy cập tới các phần tử của Tuple trong python.
  3. Các hàm và phương thức của Tuple trong python.

1.Kiểu dữ liệu Tuple trong python.

Kiểu dữ liệu Tuple trong python là kiểu dữ liệu tập hợp collection có thứ tự, không thể thay đổi giá trị và nó cho phép chứa dữ liệu trùng lặp.

Tuple trong python được viết bởi dấu ngoặc đơn ( ). Chỉ mục index đầu tiên của tuple là 0.

Ví dụ tạo một tuple như sau:

Ví dụ

tuple_fruits =  ('Apple','Orange','Mango','Guava','Lemon')

print(tuple_fruits)

Kết quả :

('Apple','Orange','Mango','Guava','Lemon')

Các phần tử của tuple là có thứ tự:

Khi chúng ta nói tuples nó có thứ tự nghĩa là các phần tử của tuple đã được xác định theo thứ tự và thứ tự đó không thay đổi. Các phần tử của tuple được xác định thứ tự theo chỉ mục index, phần tử đầu tiên của tuple có chỉ mục index là [0], tiếp theo là [1]…vv

Các phần tử của tuple không thể thay đổi:

Chúng ta không thể thêm, sửa, xóa các phần tử của tuple.

Các phần tử của tuple cho phép trùng lặp:

Các phần tử trong tuple cho phép nhiều phần tử có giá trị giống nhau.

Ví dụ tạo tuple có các phần tử trùng lặp, giống nhau:

Ví dụ

tuple_fruits =  ('Apple','Orange','Mango','Guava','Lemon', 'Apple')

print(tuple_fruits)

Kết quả :

('Apple','Orange','Mango','Guava','Lemon', 'Apple')

Tạo tuple có 1 phần tử:

Để tạo một tuple chỉ có 1 phần tử (item), bạn phải thêm dấu phẩy “,” ở phía sau của phần tử. Nếu không có dấu phẩy phía sau thì nó không phải là kiểu dữ liệu tuple mà nó sẽ thành kiểu dữ liệu string.

Ví dụ tạo tuple có 1 phần tử :

Ví dụ

# Tạo tuple có 1 phần tử (item)
tuple_fruit= ("Apple",)
print(tuple_fruit)
print(type(tuple_fruit)) 

Kết quả :

('Apple',)
<class 'tuple'>

Lưu ý : Nếu không có dấu phẩy ở sau phần tử thì kiểu dữ liệu sẽ chuyển về kiểu dữ liệu String.

Ví dụ

# Ví dụ sau đây không phải là tuple
tuple_fruit= ("Apple")
print(tuple_fruit)
print(type(tuple_fruit)) 

Kết quả :

Apple
<class 'str'>

Kiểu dữ liệu của các phần tử trong tuple:

Các phần tử trong tuple có kiểu dữ liệu string, int, Boolean.

Ví dụ

# Kiểu dữ liệu của các phần tử trong tuple

tuple1 = ('Apple','Orange','Mango','Guava','Lemon')

tuple2 = (2, 5, 6 ,8, 9)

tuple3 = (True, False)

tuple4 = (2, 5, 6 ,8, 9,'Apple','Orange','Mango','Guava','Lemon', True)

 

Cách kiểm tra kiểu dữ liệu có phải là tuple hay không?

Sử dụng hàm type() để kiểm tra kiểu dữ liệu.

Ví dụ

# Kiểm tra kiểu dữ liệu có phải là tuple hay không ?

tuple_fruits =  ('Apple','Orange','Mango','Guava','Lemon')

print(type(tuple_fruits))

Kết quả :

<class 'tuple'>

Cách tạo hoặc chuyển đổi tới kiểu dữ liệu tuple trong python.

Sử dụng hàm tuple() để tạo một tuple.

Ví dụ

# Tạo tuple hoặc chuyển đổi tới tuple

tuple_fruits =  tuple(('Apple','Orange','Mango','Guava','Lemon'))

print(tuple_fruits)

Kết quả :

('Apple','Orange','Mango','Guava','Lemon')

2. Cách truy cập tới các phần tử của Tuple trong python.

Sau đây là các cách truy cập tới các phần tử của tuple trong python:

Truy cập tới các phần tử (items) trong tuple bằng chỉ số index.

Ví dụ

# Truy cập tới các phần tử của tuple bởi chỉ số index

tuple_fruits =  ('Apple','Orange','Mango','Guava','Lemon')

phantu_first = tuple_fruits[0]    #Lưu ý: Phần tử đầu tiên của tuple có chỉ số index là 0.

print(phantu_first)

phantu_Second = tuple_fruits[1]

print(phantu_Second)

Kết quả :

Apple
Orange

Truy cập tới các phần tử (items) trong tuple bằng chỉ số index âm.

Ví dụ

# Truy cập tới các phần tử của tuple bởi chỉ số index âm

tuple_fruits =  ('Apple','Orange','Mango','Guava','Lemon')

print(tuple_fruits[-1])  #Lưu ý : Chỉ số index của phần tử cuối cùng có giá trị index âm là -1.

Kết quả :

Lemon

Truy cập tới các phần tử (items) trong tuple bỏi một phạm vi hoặc một dải chỉ mục indexs .

Ví dụ

# Truy cập tới các phần tử của tuple bởi một dải chỉ số index.
tuple_fruits =  ('Apple','Orange','Mango','Guava','Lemon')
tupe_rangeindex = tuple_fruits[1:3] 
print(tupe_rangeindex)
#Lưu ý: Giá trị lấy từ phần tử thứ 1 (Bao gồm giá trị của phần tử thứ 1) tới phần tử thứ 3 (Không bao gồm giá trị phần tử thứ 3)

Kết quả :

('Orange', 'Mango')

Truy cập tới các phần tử của tuple bởi dải chỉ số index âm.

Ví dụ

# Truy cập tới các phần tử của tuple bởi dải chỉ số index âm.
tuple_fruits =  ('Apple','Orange','Mango','Guava','Lemon')
tupe_rangeindex = tuple_fruits[-3:-1] 
print(tupe_rangeindex)

Kết quả :

('Mango', 'Guava')

Truy cập tới các phần tử của tuple bằng dải index từ vị trí đầu tiên tới giá trị index chỉ định.

Ví dụ

# Truy cập tới các phần tử của tuple bằng dải index từ vị trí đầu tiên tới giá trị index chỉ định
tuple_fruits =  ('Apple','Orange','Mango','Guava','Lemon')
tupe_rangeindex = tuple_fruits[:3] 
print(tupe_rangeindex)

Kết quả :

('Apple', 'Orange', 'Mango')

Truy cập tới các phần tử của tuple bằng dải index từ vị trí index chỉ định tới vị trí cuối cùng.

Ví dụ

# Truy cập tới các phần tử của tuple bằng dải index từ vị trí index chỉ định tới vị trí cuối cùng.
tuple_fruits =  ('Apple','Orange','Mango','Guava','Lemon')
tupe_rangeindex = tuple_fruits[2:] 
print(tupe_rangeindex)

Kết quả :

('Mango', 'Guava', 'Lemon')

3. Các hàm và phương thức của Tuple trong python.

Sau đây là các hàm và phương thức thường dùng với tuple:

Cách xác định số phần tử, đếm số phần tử của một tuple hoặc xác định độ dài của tuple trong python.

Ví dụ

# Cách xác định số phần tử, đếm số phần tử của một tuple hoặc xác định độ dài của tuple trong python.
tuple_fruits =  ('Apple','Orange','Mango','Guava','Lemon')
n = len(tuple_fruits)
print('So phan tu cua tuple la:', n)

Kết quả :

So phan tu cua tuple la: 5

Cách sử dụng vòng lặp for của tuple trong python.

Ví dụ

# Cách sử dụng vòng lặp for của tuple trong python
tuple_fruits =  ('Apple','Orange','Mango','Guava','Lemon')
for i in tuple_fruits:
    print(i)

Kết quả :

Apple
Orange
Mango
Guava
Lemon

Kiểm tra sự tồn tại của một phần tử trong tuple.

Ví dụ

# Kiểm tra sự tồn tại của một phần tử trong tuple.
tuple_fruits =  ('Apple','Orange','Mango','Guava','Lemon')
x='Lemon' in tuple_fruits
if(x==True):
    print('Lemon co trong tuple')
else:
    print('Lemon khong co trong tuple')

Kết quả :

Lemon co trong tuple

Tìm giá trị lớn nhất trong 1 tuple.

Ví dụ

# Tìm giá trị lớn nhất trong 1 tuple
tuple1 = (0,3,5,6,8,9,7)
giatrimax = max(tuple1)
print('Gia tri max nhat la:', giatrimax)

Kết quả :

Gia tri max nhat la: 9

Tìm giá trị nhỏ nhất trong  tuple.

Ví dụ

# Tìm giá trị nhỏ nhất trong  tuple
tuple1 = (0,3,5,6,8,9,7)
giatrimin = min(tuple1)
print('Gia tri nho nhat la:', giatrimin)

Kết quả :

Gia tri nho nhat la: 0

Cách chuyển đổi 1 dãy thành tuple trong python.

Ví dụ

# Cách chuyển đổi 1 dãy thành tuple trong python
tuple_fruits =  tuple(('Apple','Orange','Mango','Guava','Lemon'))
print(tuple_fruits)

Kết quả :

('Apple', 'Orange', 'Mango', 'Guava', 'Lemon')

Nối các tuple trong python.

Ví dụ

# Nối các tuple trong python
tuple1 = ('Apple','Orange','Mango','Guava','Lemon')
tuple2 = ('Red','Pink','Blue','Green','Yellow')
tuple3 = (1,2,3)
tuple4 = tuple1 + tuple2 + tuple3
print(tuple4)

Kết quả :

('Apple', 'Orange', 'Mango', 'Guava', 'Lemon', 'Red', 'Pink', 'Blue', 'Green', 'Yellow', 1, 2, 3)

Xóa tuple trong python.

Ví dụ

# Xóa tuple trong python
tuple_fruits = ('Apple','Orange','Mango','Guava','Lemon')
del tuple_fruits
print(tuple_fruits)

Kết quả :

name 'tuple_fruits' is not defined