Trong bài này chúng ta sẽ đi tìm hiểu về cú pháp cơ bản trong Python. Mục đích là giúp bạn làm quen dần các khái niệm, thuật ngữ được sử dụng trong Python và tránh được các lỗi về cú pháp khi các bạn lập trình.
Ngôn ngữ lập trình Python có nhiều điểm giống các ngôn ngữ C, Java, Perl . Tuy nhiên ngôn ngữ Python có cú pháp đơn giản hơn .
Một chương trình mã nguồn Python bao gồm các file có phần mở rộng là .py.
Cú pháp đặt tên file : Các file Python có phần đuôi mở rộng là .py .
Python có thể sử dụng các trình soản thảo đơn giản như : Notepad++, Sublime Text hoặc các IDE chuyên nghiệp như Visual studio, Visual studio Code, PyCharm, Eclip…để chỉnh sửa và viết code .
File py của Python chạy thông dịch, nó có thể chạy trên nhiều nền tảng như: Window, Max, Linux, Androi, OS…
Định danh là gì ? Định danh là tên gọi các thành phần trong chương trình như tên biến, tên hằng, tên kiểu dữ liệu, tên hàm …. Python đưa ra các quy tắc chung cho các định danh đó để người lập trình phải tuân theo. Nếu không tuân theo quy tắc định danh thì chương trình sẽ có lỗi cú pháp.
- Các từ khóa trong Python viết chữ thường .
- Các từ khóa không được sử dụng cho định danh. ( không được sử dụng từ khóa để đặt tên biến, hằng, hàm, lớp...)
and | exec | not |
assert | finally | or |
break | for | pass |
class | from | |
continue | global | raise |
def | if | return |
del | import | try |
elif | in | while |
else | is | with |
except | lambda | yield |
Trong Python, mỗi dòng lệnh được viết trên một dòng. Kết thúc dòng là kết thúc lệnh. Kết thúc dòng lệnh không phải dùng dấu ; như trong C, C++,C#, Java.
# Dòng lệnh trong Python
print("Hello, Python!")
Các lệnh trong Python thông thường là kết thúc với một dòng mới (new line). Tuy nhiên Python cho phép sử dụng ký tự \ để nối nhiều dòng với nhau.
# Các lệnh nhiều dòng trong Python
item_one ="Welcome"
item_two =" to "
item_three=" ihoclaptrinh.com !"
total = item_one + \
item_two + \
item_three
print(total)
Các lệnh được chứa bên trong các dấu ngoặc [], {}, hoặc () thì không cần sử dụng ký tự \.
# Các lệnh nhiều dòng trong Python
dayofweek = ['Monday', 'Tuesday', 'Wednesday',
'Thursday', 'Friday','Saturday','Sunday']
print(dayofweek)
Python không sử dụng các dấu ngoặc {} để định nghĩa các khối code cho hàm hoặc lớp hoặc điều khiển luồng.
Các khối code trong Python được quy định bởi độ thụt dòng code.
Khoảng trống độ thụt dòng là biến đổi, nhưng tất cả các lệnh trong khối code phải được thụt cùng một số lượng khoảng trống giống nhau
# Quy tắc thụt dòng trong Python
if True:
print("True")
else:
print("False")
Ví dụ dưới đây là sử dụng quy tắc thụt dòng không đúng nên xuất hiện lỗi cú pháp:
# Lỗi thụt dòng dưới đây không đúng cú pháp sẽ có lỗi (indended block)
if True:
print("Answer")
print("True")
else:
print("Answer")
print("False")
Python sử dụng hai kiểu ghi chú đó là 1 dòng và nhiều dòng.
# Ghi chú, chú thích 1 dòng trong python
print("Welcome to ihoclaptrinh.com ") # Ghi chú , chú thích
name = "ihoclaptrinh.com" # Web ihoclaptrinh.com là web học lập trình online miễn phí
print(name)
# Ghi chú nhiều dòng trong python
# Ghi chú trong python 1
# Ghi chú trong python 2
# Ghi chú trong python 3
print("Cách ghi chú nhiều dòng trong Python")
''' Đây là ghi chú
nhiều dòng trong python '''