SQL Tạo Table

Table trong SQL server là gì? Làm thế nào để tạo Table trong SQL Server? Bài này chúng tôi sẽ hướng dẫn các bạn hiểu về Table và cách tạo bảng Table trong SQL Server.

  1. Table trong SQL Server là gì ?
  2. Cách tạo bảng CREATE TABLE trong SQL Server.
  3. Cách sửa bảng ALTER TABLE trong SQL Server.
  4. Cách Xóa bảng DROP TABLE trong SQL Server.

 

1.Table trong SQL Server.

Bảng Table là các đối tượng cơ sở dữ liệu chứa các dữ liệu trong cơ sở dữ liệu.

Trong Table dữ liệu được tổ chức bởi các hàng (Rows) và Cột (Columns).Mỗi hàng (Row) là đại diện cho một bản ghi duy nhất và mỗi cột (Column) đại diện cho một trường trong bản ghi.

Ví dụ: Một bảng chứa dữ liệu nhân viên của một công ty có thể chứa một hàng cho từng nhân viên và các cột biểu thị thông tin nhân viên như mã số nhân viên, tên, địa chỉ, chức danh công việc và số điện thoại nhà riêng.

-Số lượng bảng Table trong Database chỉ bị giới hạn bởi số lượng của các đối tượng trong Database.Một Database có thể có khoảng 2,147,483,647 Table.

-Một bảng Table (standard user-defined) có thể có tối đa 1024 cột.

-Số lượng hàng (Row) trong Table là không giới hạn, nó chỉ bị giới bạn bởi dung lượng lưu trữ của máy chủ.

 

2.Cách tạo bảng Table trong SQL Server.

-Có nhiều cách tạo bảng Table trong SQL Server, tuy nhiên trong bài này chúng tôi hướng dẫn 2 cách tạo bảng cơ bản đó là tạo bằng lệnh CREATE TABLE và tạo bảng Table bằng giao diện SQL Server Management Studio.

 

2.1Tạo bảng Table trong SQL Server sử dụng lệnh CREATE TABLE.

-Cú pháp tạo bảng Table trong SQL Server như sau:

Cú Pháp

CREATE TABLE table_name

(

  column1 datatype [ NULL | NOT NULL ],

  column2 datatype[ NULL | NOT NULL ],

  ...

  column_n datatype [ NULL | NOT NULL ],

  table_constraint

);

Giải thích:

- table_name : là tên của bảng mà bạn muốn tạo.

- column1, column2…column_n : là tên của mỗi cột trong bảng.Mỗi cột phải định nghĩa kiểu dữ liệu.Các cột nên định nghĩa giá trị null hoặc not null, nếu giá trị này để trống thì cơ sở dữ liệu coi mặc định là null.

- table_constraint : là Khóa các ràng buộc như Khóa chính (Primary Key), Khóa phụ (Foreign Key) Lưu ý: Khóa chính PRIMARY KEY là xác định từng bản ghi là duy nhất trong bảng. Khóa chính PRIMARY KEY phải chứa các giá trị duy nhất và không thể chứa giá trị NULL. Có thể nói, PRIMARY KEY bao gồm UNIQUE và NOT NULL. Một bảng Table chỉ có thể có một khóa chính và trong bảng, khóa chính này có thể bao gồm một hoặc nhiều cột (trường).

Ví dụ tạo bảng Nhân viên Nhanvien_t để lưu thông tin dữ liệu của nhân viên (Mã nhân viên, Tên nhân viên, Tuổi của nhân viên) và khóa chính là Mã nhân viên như sau:

Ví dụ

CREATE TABLE NhanVien_t

(

  Nhanvien_ID nvarchar(10) NOT NULL,

  NhanVien_Name nvarchar(255) NOT NULL,

  NhanVien_Age int,

  PRIMARY KEY (Nhanvien_ID)

);

 

2.2Tạo bảng Table sư dụng giao diện SQL Server Management Studio.

Ví dụ tạo bảng nhân viên Nhanvien_t  trong cơ sở dữ liệu TestLuu như sau:

-Vào cơ sở dữ liệu TestLuu sau đó chọn thư mục Tables và sau đó chọn New Table để tạo bảng.

 

-Nhập các thông tin NhanVien_ID, NhanVien_Name, NhanVien_Age vào cột Column Name, và chọn kiểu dữ liệu trong cột Data Type và tùy chọn cho phép giá trị null hay không trong cột Allow Nulls.

- Lưu (Save) bảng vừa tạo: 

 

-Kiểm tra và xem bảng vừa tạo: Nhấn F5 hoặc nhấn vào Icon như hình dưới đây để xem kết quả tạo bảng.Bảng Nhanvien_t đã được tạo như sau:

 

3.Cách sửa ALTER TABLE trong SQL Server.

Lệnh ALTER TABLE trong SQL Server được dùng để thay đổi, thêm, xóa cột trong bảng hoặc thay đổi tên cột, thay đổi kiểu dữ của cột trong bảng.

-Thêm cột ADD Column vào bảng Table.

Cú pháp

ALTER TABLE table_name
ADD column_name datatype;

Ví dụ

ALTER TABLE Nhanvien_t

ADD Email varchar(255);

 

-Xóa cột DROP Column trong bảng Table.

Cú pháp

ALTER TABLE table_name
DROP COLUMN column_name;

Ví dụ

ALTER TABLE Nhanvien_t

DROP COLUMN Email;

 

-Thay đổi tên cột Rename Column trong Table.

Cú pháp

sp_rename 'ten_bang.ten_cot_cu', 'ten_cot_moi', 'COLUMN';

Ví dụ

sp_rename 'Nhanvien_t.Email', 'Email_Address', 'COLUMN';

 

-Thay đổi kiểu dữ liệu của cột Column trong Table.

Cú pháp

ALTER TABLE table_name
ALTER COLUMN column_name datatype;

Ví dụ

ALTER TABLE Nhanvien_t

ALTER COLUMN Email nvarchar(200);

 

-Thay đổi tên bảng Rename Table trong SQL Server.

Cú pháp

sp_rename ‘ten_bang_cu’, ‘ten_bang_moi’;

Ví dụ

sp_rename 'Nhanvien_t', 'Nhanvien_New_t';

 

4.Cách Xóa DROP TABLE trong SQL Server.

Lệnh DROP TABLE được dùng để xóa một bảng Table trong cơ sở dữ liệu.

Cú pháp

DROP TABLE table_name;

Ví dụ

DROP TABLE Nhanvien_t;

=>Lưu ý: Bạn cẩn thận khi sử dụng lênh DROP TALBLE.Bởi vì lệnh này sẽ xóa bảng và xóa toàn bộ thông tin dữ liệu trong bảng.Ngoài cách sửa và xóa bảng Table bằng lệnh T-SQL bạn có thể sử dụng giao diện trong SQL Server Management Studio để sửa và xóa bảng một cách dễ dàng.